Bài viết giới thiệu các thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tiền bạc và các ví dụ minh họa.

1.To cost a lot of money (phải trả rất nhiều tiền)
2.To break the bank: tốn rất nhiều tiền.

Ví dụ:

I can't afford a skiing holiday this winter - it would break the bank.

Tôi không có khả năng đi trượt tuyết vào mùa đông này - sẽ tốn rất nhiều tiền.

to cost an arm and a leg: rất mắc.


Ví dụ:

It costs an arm and a leg to buy all these Christmas presents.

Tốn rất nhiều tiền để mua tất cả những món quà Giáng sinh này.

3.To pay through the nose: trả một giá quá đắt


Ví dụ:

They had to pay through the nose to get their son insured to drive.

Họ đã phải trả một giá quá đắt để con trai họ được bảo hiểm khi lái xe.

4.To splash out on something = phải trả rất nhiều tiền cho một sự kiện quan trọng
Ví dụ:

They're splashing out on their anniversary this year.

Họ sẽ phải trả rất nhiều tiền cho lễ kỷ niệm của họ trong năm nay.

5.To be rich (Giàu to)
6.to be loaded = rất giàu

Ví dụ:

He works in the City and he's loaded!

Ông ta làm việc ở thành phố và ông ta rất giàu!

7.To be sitting on a small fortune / goldmine = sắp giàu to

Ví dụ:

She will inherit everything. She's sitting on a goldmine!

Cô ấy sẽ thừa hưởng tất cả mọi thứ. Cô ấy sắp giàu to rồi!
8.To have money to burn: có tiền để tiêu xài
Ví dụ:

I've just received a bonus and I have money to burn!

Tôi vừa nhận một khoản tiền thưởng và tôi đã có tiền tiêu rồi!

9.To be poor (Nghèo khổ)

10. To not have a bean to rub together = không một xu dính túi

Ví dụ:

Those two don't earn enough money. They don't have a bean to rub together.

Cả hai người họ đều không kiếm đủ tiền. Họ không có một xu dính túi.



Theo www.hellochao.vn